Kế hoạch Công khai năm học 2024-2025
KH số 06/KH-THCSCQ, ngày 01/9/2024
UBND HUYỆN CẨM THỦY TRƯỜNG THCS CẨM QUÝ Số: 06/KH - THCSCQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Quý, ngày 01 tháng 9 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện công khai năm học 2024-2025
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Qui định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường THCS Cẩm Quý lập Kế hoạch thực hiện công khai năm học 2024-2025 như sau:
A. MỤC ĐÍCH
- Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch các thông tin có liên quan của Trường THCS cẩm Quý, để CB,GV,NV, NLĐ, học sinh, gia đình học sinh và xã hội biêt, tham gia giám sát hoạt động của nhà trường.
- Tăng cường trách nhiệm giải trình của đơn vị.
B. NỘI DUNG
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở giáo dục
Tên trường: Trường THCS Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa.
2. Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử.
Trụ sở chính: Thôn Quý Trung, xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa.
Điện thoại: 0915791613.
Địa chỉ thư điện tử: thcscamquy.ct@thanhhoa.edu.vn
Địa chỉ cổng thông tin điện tử: http://thcscamquy.pgdcamthuy.edu.vn/
3. Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp
Loại hình: Công lập.
Cơ quan chủ quản: UBND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa.
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, nhà trường đã từng bước lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Những năm gần đây, được sự chỉ đạo, quan tâm đầu tư của Uỷ ban nhân dân huyện Cẩm Thủy, Phòng GD&ĐT huyện Cẩm Thủy, Đảng ủy, UBND xã Cẩm Quý, sự phối hợp chặt chẽ và ủng hộ nhiệt tình của các ban ngành đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh, với quyết tâm cao thầy và trò trường THCS Cẩm Quý đã vượt qua khó khăn, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Quy mô trường lớp được giữ vững, chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng được nâng cao. Nhà trường luôn đi đúng đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, thân thiện.
Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối khang trang; đầy đủ phòng học, phòng chức năng; phòng bộ môn cơ bản đủ, có trang thiết bị đạt chuẩn; khu sân chơi, khu luyện tập TDTT đảm bảo việc phục vụ cho các hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định, cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Tổng quan nhà trường được bố trí, quy hoạch một cách khoa học, ngoài khu phục vụ học tập, nhà trường còn chú trọng sửa sang và tu bổ khuôn viên, tôn tạo cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn.
Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT huyện Cẩm Thủy, thầy và trò trường THCS Cẩm Quý không ngừng nỗ lực phấn đấu để xứng đáng với niềm tin của các cấp chính quyền và nhân dân trong toàn xã. Những năm gần đây chất lượng giáo dục nhà trường luôn từng bước nâng lên. Trường có nhiều năm đạt danh hiệu: “Tập thể lao động tiên tiến” và “Tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ”. Năm 2021 nhà trường được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận trường học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 giai đoạn 2021-2026; nhà trường được được Sở GD&ĐT Thanh Hóa cấp giấy chứng nhận KĐCLGD cấp độ 2.
Trong giai đoạn phát triển Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế hiện nay, giáo dục ngày càng có vai trò quan trọng trong việc đào tạo thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Điều này đòi hỏi nhà trường phải xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển đúng hướng, hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại, đồng thời phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát huy kết quả nhà trường đã đạt được trong giai đoạn 2015-2020. Từ đó, xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của lãnh đạo nhà trường cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và thực hiện hiệu quả kế hoạch chiến lược nhà trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 sẽ góp phần quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục nhà trường nói riêng, mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội địa phương nói chung.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
Trường THCS Cẩm Quý đóng tại Thôn Quý Trung, xã Cẩm Quý, là địa bàn xã miền núi của huyện Cẩm Thủy, Xã Cẩm Quý là xã cực bắc của huyện Cẩm Thủy. Phía bắc giáp xã Lương Nội, huyện Bá Thước và xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành. Phía đông giáp xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành. Phía nam giáp các xã Cẩm Tú, Cẩm Giang và Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy. Phía tây giáp xã Lương Trung, huyện Bá Thước. Có lợi thế về điều kiện tự nhiên, với diện tích tự nhiên: 4572,5 ha; được chia ra 8 Thôn (Quý Sơn, Quý Trung, Quý Thanh, Quý Long, Quý Tân, Quý Tiến, Quý Lâm, Quý Thịnh), dân số có 2.089 hộ/9421 khẩu. Dân số phân bố không đồng đều, kinh tế đủ thành phần, chủ yếu là nông nghiệp và công nhân thời vụ, thu nhập của người dân không đều nhau.
Trường THCS Cẩm Quý được thành lập từ 10/1995 (theo Quyết định số 71/QĐ-UB-CT ngày 25/10/1995 của Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy).
Trường THCS Cẩm Quý đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 giai đoạn 2021-2026 theo Quyết định số 4121/QĐ- UBND ngày 20/10/2021 của UBND Thanh Hóa.
Trải qua quá trình xây dựng và trưởng thành, trường đã có bao thế hệ thầy, cô giáo có ý thức trách nhiệm và tâm huyết của mình đã đóng góp trí tuệ, công sức để xây dựng nhà trường thành đơn vị có nhiều thành tích và truyền thống vẻ vang trong sự nghiệp “ Trồng người”. Nhiều thầy cô giáo đã vinh dự được đứng trong hàng ngũ của Đảng Cộng Sản Việt Nam, đạt các danh hiệu chiến sĩ thi đua, cán bộ quản lý giỏi, giáo viên giỏi các cấp.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ
Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ: Ông Lưu Xuân Hà.
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Thôn Quý Trung, xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa.
Số điện thoại: 0915791613
Gmail: hathcscq@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy
a. Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
Hội đồng trường nhiệm kỳ 2021-2026 được thành lập theo quy định tại Điều 20 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020TT- BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hội đồng trường được thành lập theo Quyết định số 527/QĐ-UBND ngày 17/03/2021 của UBND huyện Cẩm Thủy nhiệm kỳ 2021- 2022 do Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy ông Phạm Viết Hoài ký. Hội đồng trường gồm 09 thành viên: Bí thư Chi bộ- Hiệu trưởng nhà trường; chủ tịch Công đoàn; TPT Đội TNTP Hồ Chí Minh; đại diện tổ chuyên môn, tổ văn phòng; đại diện chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh và đại diện học sinh.
Ông Lưu Xuân Hà - Bí thư Chi bộ, Hiệu trưởng nhà trường làm chủ tịch Hội đồng; Bà Nguyễn Thị Hòa làm thư kí Hội đồng.
b. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
Hiệu trưởng: Lưu Xuân Hà
+ Ngày tháng năm sinh: 10/09/1980
+ Bổ nhiệm lại giữ chức vụ Hiệu trưởng trường THCS Cẩm Quý kể từ ngày 03/04/2023 theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy.
+ Thời gian làm Hiệu trưởng tại đơn vị đến nay được 06 năm 6 tháng.
Phó hiệu trưởng: Nguyễn Tiến Thuận
+ Ngày tháng năm sinh: 03/02/1977
Bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng Trường THCS Cẩm Quý kể từ ngày 01/01/2020 theo quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch ủy ban nhân huyện Cẩm Thủy.
+ Thời gian làm Phó Hiệu trưởng tại đơn vị đến nay là 04 năm 10 tháng.
c. Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục (có sơ đồ kèm theo)
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
Nhà trường có đầy đủ các văn bản theo quy định: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; (Có văn bản kèm theo).
II. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
1. Số biên chế được UBND huyện Cẩm Thủy giao năm 2024: 24 người
Số hiện có: 17 (thiếu 7)
Tổng số | Nữ | Dân tộc | Trình độ đào tạo | |||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | ||||
Hiệu trưởng | 1 | 0 | 1 | 0 | ||
Phó Hiệu trưởng | 1 | 0 | 1 | 0 | ||
Giáo viên | 14 | 7 | 5 | 1 | 13 | 0 |
Nhân viên | 1 | 1 | 1 | 0 | ||
Cộng | 17 | 7 | 6 | 1 | 16 | 0 |
2. Số Hợp đồng (111) được UBND huyện Cẩm Thủy giao năm 2024: 10 người
Số hiện có: 4 (thiếu 6)
Tổng số | Nữ | Dân tộc | Trình độ đào tạo | |||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | ||||
Giáo viên | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 0 |
Cộng | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 0 |
3. Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học cơ sở Cẩm Quý năm học 2024-2025
ST T | Nội dung | Tổn g số | Trình độ đào tạo | Hạng chức danh nghề nghiệp GV | Chuẩn nghề nghiệp | |||||||||||
Trên ĐH | Đ H | C Đ | TC | Hạng III | Hạn g II | Hạng I | Tốt | Kh á | Đạt | Chưa đạt |
| |||||
Tổng số GV,CB,NV | 21 | 19 | 2 | 4 | 13 | 15 | 1 |
| ||||||||
I | Giáo viên Trong đó số GV dạy môn: | 18 | 17 | 1 | 3 | 11 | 13 | 1 |
| |||||||
1 | Toán | 3 | 3 | 3 | 3 |
| ||||||||||
2 | Lý | 0 |
| |||||||||||||
3 | Hóa | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
4 | Sinh học | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
5 | Văn | 4 | 4 | 2 | 2 |
| ||||||||||
6 | Lịch sử | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
7 | Địa lý | 2 | 2 | 1 | 1 |
| ||||||||||
8 | GDCD | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
9 | Tiếng Anh | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
10 | Mỹ thuật | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
11 | Thể dục | 2 | 2 | 1 | 1 |
| ||||||||||
12 | Tin học | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
13 | Âm nhạc | 0 | |||||||||||
14 | Công nghệ | 0 | |||||||||||
15 | LS&ĐL | 0 | |||||||||||
16 | KHTN | 0 | |||||||||||
17 | HĐTN-HN | 0 | |||||||||||
II | Cán bộ QL | 2 | 2 | 2 | 2 | ||||||||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
2 | Phó hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
III | Nhân viên | 1 | 1 | 1 | |||||||||
1 | NV văn thư | 0 | |||||||||||
2 | NV kế toán | 1 | 1 | 1 | |||||||||
3 | Thủ quỹ | 0 | |||||||||||
4 | Nhân viên y tế | 0 | |||||||||||
5 | NV thư viện | 0 | |||||||||||
6 | Nhân viên thiết bị, thí nghiệm | 0 | |||||||||||
7 | NV hỗ trợ giáo dục NKT | 0 |
III. Cơ sở vật chất
Nhà trường có hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tương đối hoàn chỉnh và đồng bộ: các phương tiện làm việc ở các phòng học bộ môn, thư viện và cac phòng chức năng khá đầy đủ, phục vụ tốt cho việc dạy học, quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục khác. Nhà trường lên kế hoạch sửa chữa bổ sung, nâng cấp kịp thời nếu xảy ra hư hỏng. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu vực học tập của học sinh và làm việc của giáo viên.
Trường có tường rào, biển trường, cổng trường. Khuôn viên nhà trường nhiều cây xanh thoáng mát thuận lợi cho học sinh vui chơi.
Thông tin CSVC của trường THCS Cẩm Quý đầu năm học 2024-2025 cụ thể:
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân | |||||
I | Số phòng học | 15 | ||||||
II | Loại phòng học | |||||||
1 | Phòng học kiên cố | 15 | ||||||
2 | Phòng học bán kiên cố | 0 | ||||||
4 | Số phòng học bộ môn | 04 | ||||||
5 | Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn) | 01 | | |||||
6 | Bình quân lớp trên phòng | 15/15 | ||||||
7 | Bình quân học sinh trên lớp | 40/15 | ||||||
III | Số điểm trường | 01 | ||||||
IV | Tổng số diện tích đất (m2) | 6820 m2 | ||||||
V | Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) | 4200 m2 | ||||||
VI | Tổng diện tích các phòng | 1393 m2 | ||||||
1 | Diện tích phòng học (m2) | 960 | 64 m2 | |||||
2 | Diện tích phòng học bộ môn (m2) | 208 | 52 m2 | |||||
3 | Diện tích phòng chuẩn bị (m2) | 48 | 24 m2 | |||||
4 | Diện tích thư viện (m2) | 48 | 48 m2 | |||||
5 | Diện tích nhà tập đa năng (m2) | 0 | ||||||
6 | Diện tích phòng đoàn đội, phòng truyền thống (m2) | 64 | 64 m2 | |||||
VII | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (ĐV tính: bộ) | |||||||
1 | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định | |||||||
1.1 | Khối lớp 6 | 01 | ||||||
1.1 | Khối lớp 7 | 0 | ||||||
1.3 | Khối lớp 8 | 0 | ||||||
1.4 | Khối lớp 9 | 0 | ||||||
2 | Tổng số thiết bị dạy học còn thiếu so với quy định | |||||||
2.1 | Khối lớp 6 | 0 | ||||||
2.2 | Khối lớp 7 | 01 | ||||||
2.3 | Khối lớp 8 | 01 | ||||||
2.4 | Khối lớp 9 | 01 | ||||||
VIII | Tổng số máy vi tính đang phục vụ học tập (Bộ) | Số HS/lớp | ||||||
1 | Tổng số máy vi tính đang phục vụ học tập | 17 | ||||||
IX | Tổng số thiết bị đang sử dụng | Số TB/lớp | ||||||
1 | Ti vi | 14 | ||||||
2 | Cát xét | 0 | ||||||
3 | Đầu Video/đầu đĩa | 0 | ||||||
4 | Máy chiếu | 0 | ||||||
5 | Máy tính xách tay | 0 | ||||||
6 | Máy in | 0 | ||||||
8 | Máy vi tính tại phòng hành chính | 02 | ||||||
9 | Thiết bị khác | |||||||
X | Nhà vệ sinh | Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/ học sinh | ||||
Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ | |||||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh | 01 | 06 | 3/3 | 0,14 | 0,7/0,7 | ||
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh | 0 | ||||||
(Theo Quyết định số 07/2027/QĐ-BGDDT ngày 02/7/2007 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 31/03/2005 của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh đối với nhà tiêu).
3 | Nội dung | Có | Không |
XI | Nguồn nước sinh hoạt sạch vệ sinh | x | |
XII | Nguồn điện lưới | x | |
XIII | Kết nối Internet | x | |
XIV | Trang thông tin điện tử (website) của trường | x | |
XV | Tường rào xây | x |
IV. Kiểm định chất lượng giáo dục:
Nhà đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng về mục đích kiểm định chất lượng. Trong đó, tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường là tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện, để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, thường xuyên cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục. Trường THCS Cẩm Quý đã được công nhận Chất lượng giáo dục cấp độ 2 và trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2021, hiện nay nhà trường tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện.
Từng năm học, nhà trường đã nghiêm túc thực hiện quá trình tự đánh giá và thu thập minh chứng hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
V. Kết quả hoạt động giáo dục:
- Kết quả tuyển sinh lớp 6 năm học 2024-2025: 5 lớp/181 HS
- Số liệu lớp/HS năm học 2024-2025
2024-2025 | Sĩ số | Dân tộc | Khuyết | 11 tuổi | 12 tuổi | 13 tuổi | 14 tuổi | 15 tuổi | |||||||
TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | ||
Khối 6 | 181 | 85 | 160 | 73 | 1 | 177 | 82 | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Khối 7 | 164 | 79 | 145 | 70 | 1 | 0 | 0 | 160 | 77 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Khối 8 | 122 | 58 | 98 | 47 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 116 | 57 | 6 | 1 | 0 | 0 |
Khối 9 | 133 | 64 | 119 | 58 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 131 | 63 | 2 | 1 |
TỔNG CỘNG | 600 | 286 | 522 | 248 | 3 | 177 | 82 | 163 | 79 | 120 | 59 | 137 | 64 | 2 | 1 |
- Chất lượng cuối năm 2023-2024
- Kết quả xếp loại đạo đức:
Năm học | Sĩ số | Hạnh kiểm(Rèn luyện) | |||||||
Tốt | Khá | Trung bình(Đ) | Yếu(CĐ) | ||||||
SL | TL% | SL | TL% | SL | TL% | SL | TL% | ||
2023-2024 | 524 | 425 | 81,10 | 88 | 16,79 | 9 | 1,71 | 2 | 0,38 |
2022-2023 | 474 | 387 | 81,65 | 71 | 14,98 | 8 | 1,69 | 7 | 1,48 |
So sánh | -0,55 | +1,11 | +0,02 | +1,1 |
- Kết quả xếp loại học lực:
+ Chất lượng đại trà:
Năm học | Sĩ số | Học lực | |||||||||
Giỏi(Tốt) | Khá | Trung bình(Đ) | Yếu(CĐ) | Kém(CĐ) | |||||||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | ||
2023-2024 | 524 | 55 | 10,49 | 323 | 61,64 | 146 | 27,86 | 0 | 0 | ||
2022-2023 | 474 | 39 | 8,23 | 254 | 53,59 | 175 | 36,92 | 4 | 0,84 | 1 | 0,21 |
So sánh | +2,26 | +8,05 | -9,06 | +0,84 | +0,21 |
· HS TN THCS: 109/109 HS đạt 100%.
+ Chất lượng mũi nhọn:
- HS đạt giải cấp huyện:
* Học sinh giỏi các môn văn hóa khối 6,7,8,9: Đạt 16 giải.
* Đạt giải các môn khác: Đạt 52 giải.
- HS đạt giải cấp tỉnh:
Đạt 13 giải, tăng 10 giải so với năm trước.
- Chất lượng HS thi tuyển vào lớp 10 THPT:
+ Tỷ lệ HS dự thi, tuyển vào lớp 10 THPT: 84/109 HS đạt 77,1% cao hơn năm học trước 11,4%, thấp hơn chỉ tiêu 2,94%.
+ Tỷ lệ đậu vào lớp 10 THPT: 58 HS đạt 69,04% giảm 8,56% so với năm học trước.
+ Điểm TB các môn thi: đạt 4,5đ giảm 0,39 điểm so với năm học trước. Trong đó điểm TB môn Toán đạt 3,58đ giảm 1,39đ so với năm trước, môn Ngữ văn đạt 7,19đ tăng 0,32đ so với năm trước, môn T.Anh đạt 2,72đ giảm 0,1đ so với năm trước.
- Tỷ lệ HS TN THCS tiếp tục học lên THPT, học nghề: 102/109 HS đạt 93,57% (Có 44 HS học tại TTGDNN-GDTX huyện Cẩm Thủy) tăng 4,37% so với năm học trước.
VI. Kết quả tài chính:
VII. Tổ chức thực hiện và chế độ báo cáo
1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học 2023-2024 và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học 2024-2025 cho phòng Giáo dục.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường của các cấp.
- Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
+ Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học được biết.
+ Đưa lên trang thông tin điện tử của nhà trường.
2. Trách nhiệm của các thành viên thực hiện công khai trong nhà trường:
Các đ/c được phân công nhiệm vụ các công việc có nội dung công khai thực hiện theo đúng quy định về thời gian công khai và hình thức thực hiện.
2.1. Đ/c Phó hiệu trưởng:
- Hoàn thành các nội dung công khai: Công khai về cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế.
- Phối hợp đ/c TKHĐ công khai đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên.
2.2. Đ/c kế toán và nhân viên thiết bị: Phụ trách CSVC và thiết bị dạy học thực hiện công khai về csvc.
2.3. Đ/c kế toán thực hiện:
- Công khai các quỹ có từ ngân sách nhà nước và các quỹ khác trong nhà trường.
- Thực hiện niêm yết các mẫu công khai dự toán, quyết toán thu tài chính.
- Công khai học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho cả cấp học.
- Công khai các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
- Công khai chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với học sinh thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
- Công khai kết quả kiểm toán (nếu có).
2.4. Thanh tra nhân dân:
Có trách nhiệm thanh tra các quỹ đúng thời gian, công khai vào phiên Hội nghị cán bộ viên chức hàng năm và niêm yết tại văn phòng nhà trường.
Trên đây là kế hoạch Thực hiện công khai năm học 2024-2025 của trường THCS Cẩm Quý. Yêu cầu các đ/c được phân công nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian.
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT(để báo cáo); - Tổ CM, đoàn thể, GV(để t/h); - Công khai VP trường; cổng TTĐT - Lưu VT. | HIỆU TRƯỞNG Lưu Xuân Hà |