Kế hoạch thực hiện Công khai năm học 2025-2026
UBND XÃ CẨM TÚ TRƯỜNG THCS CẨM QUÝ
Số: 13/KH - THCSCQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Cẩm Tú, ngày 01 tháng 9 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện công khai năm học 2025-2026
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Qui định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường THCS Cẩm Quý lập Kế hoạch thực hiện công khai năm học 2025-2026 như sau:
A. MỤC ĐÍCH
- Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch các thông tin có liên quan của Trường THCS cẩm Quý, để CB,GV,NV, NLĐ, học sinh, gia đình học sinh và xã hội biêt, tham gia giám sát hoạt động của nhà trường.
- Tăng cường trách nhiệm giải trình của đơn vị.
B. NỘI DUNG
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở giáo dục
Tên trường: Trường THCS Cẩm Quý, xã Cẩm Tú, tỉnh Thanh Hóa.
2. Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử.
Trụ sở chính: Thôn Quý Trung, xã Cẩm Tú, tỉnh Thanh Hóa.
Điện thoại: 0915791613.
Địa chỉ thư điện tử: thcscamquy.camtu@thanhhoa.edu.vn
Địa chỉ cổng thông tin điện tử: http://thcscamquy.pgdcamthuy.edu.vn/
3. Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp
Loại hình: Công lập.
Cơ quan chủ quản: UBND xã Cẩm Tú, tỉnh Thanh Hóa.
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, nhà trường đã từng bước lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Những năm gần đây, được sự chỉ đạo, quan tâm đầu tư của cấp trên, sự phối hợp chặt chẽ và ủng hộ nhiệt tình của các ban ngành đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh, với quyết tâm cao thầy và trò trường THCS Cẩm Quý đã vượt qua khó khăn, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Quy mô trường lớp được giữ vững, chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng được nâng cao. Nhà trường luôn đi đúng đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, thân thiện.
Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối khang trang; đầy đủ phòng học, phòng chức năng; phòng bộ môn cơ bản đủ, có trang thiết bị đạt chuẩn; khu sân chơi, khu luyện tập TDTT đảm bảo việc phục vụ cho các hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định, cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Tổng quan nhà trường được bố trí, quy hoạch một cách khoa học, ngoài khu phục vụ học tập, nhà trường còn chú trọng sửa sang và tu bổ khuôn viên, tôn tạo cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn.
Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT huyện Cẩm Thủy, thầy và trò trường THCS Cẩm Quý không ngừng nỗ lực phấn đấu để xứng đáng với niềm tin của các cấp chính quyền và nhân dân trong toàn xã. Những năm gần đây chất lượng giáo dục nhà trường luôn từng bước nâng lên. Trường có nhiều năm đạt danh hiệu: “Tập thể lao động tiên tiến” và “Tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ”. Năm 2021 nhà trường được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận trường học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 giai đoạn 2021-2026; nhà trường được được Sở GD&ĐT Thanh Hóa cấp giấy chứng nhận KĐCLGD cấp độ 2.
Trong giai đoạn phát triển Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế hiện nay, giáo dục ngày càng có vai trò quan trọng trong việc đào tạo thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Điều này đòi hỏi nhà trường phải xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển đúng hướng, hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại, đồng thời phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã Cẩm Tú, tỉnh Thanh Hoá.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn đến năm 2035 được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát huy kết quả nhà trường đã đạt được trong giai đoạn 2020-2025. Từ đó, xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của lãnh đạo nhà trường cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và thực hiện hiệu quả kế hoạch chiến lược nhà trường giai đoạn 2025-2030 và tầm nhìn đến năm 2035 sẽ góp phần quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục nhà trường nói riêng, mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội địa phương nói chung.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
Trường THCS Cẩm Quý đóng tại Thôn Quý Trung, xã Cẩm Tú, tỉnh Thanh Hoá là địa bàn xã miền núi của tỉnh Thanh Hoá. Dân số phân bố không đồng đều, kinh tế đủ thành phần, chủ yếu là nông nghiệp và công nhân thời vụ, thu nhập của người dân không đều nhau.
Trường THCS Cẩm Quý được thành lập từ 10/1995 (theo Quyết định số 71/QĐ-UB-CT ngày 25/10/1995 của Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy).
Trường THCS Cẩm Quý đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 giai đoạn 2021-2026 theo Quyết định số 4121/QĐ- UBND ngày 20/10/2021 của UBND Thanh Hóa.
Trải qua quá trình xây dựng và trưởng thành, trường đã có bao thế hệ thầy, cô giáo có ý thức trách nhiệm và tâm huyết của mình đã đóng góp trí tuệ, công sức để xây dựng nhà trường thành đơn vị có nhiều thành tích và truyền thống vẻ vang trong sự nghiệp “ Trồng người”. Nhiều thầy cô giáo đã vinh dự được đứng trong hàng ngũ của Đảng Cộng Sản Việt Nam, đạt các danh hiệu chiến sĩ thi đua, cán bộ quản lý giỏi, giáo viên giỏi các cấp.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ
Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ: Ông Lưu Xuân Hà.
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Thôn Quý Trung, xã Cẩm Tú, tỉnh Thanh Hóa.
Số điện thoại: 0915791613
Gmail: hathcscq@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy
a. Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
Hội đồng trường nhiệm kỳ 2021-2026 được thành lập theo quy định tại Điều 20 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020TT- BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hội đồng trường được kiện toàn theo Quyết định số 3240/QĐ-UBND ngày 06/11/2024 của UBND huyện Cẩm Thủy nhiệm kỳ 2021- 2026. Hội đồng trường gồm 09 thành viên: Bí thư Chi bộ- Hiệu trưởng nhà trường; chủ tịch Công đoàn; TPT Đội TNTP Hồ Chí Minh; đại diện tổ chuyên môn, tổ văn phòng; đại diện chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh và đại diện học sinh.
Ông Lưu Xuân Hà - Bí thư Chi bộ, Hiệu trưởng nhà trường làm chủ tịch Hội đồng; Bà Nguyễn Thị Hòa làm thư kí Hội đồng.
b. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
Hiệu trưởng: Lưu Xuân Hà
+ Ngày tháng năm sinh: 10/09/1980
+ Bổ nhiệm lại giữ chức vụ Hiệu trưởng trường THCS Cẩm Quý kể từ ngày 03/04/2023 theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy.
+ Thời gian làm Hiệu trưởng tại đơn vị đến nay được 07 năm 6 tháng.
Phó hiệu trưởng: Nguyễn Tiến Thuận
+ Ngày tháng năm sinh: 03/02/1977
Bổ nhiệm lại giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng Trường THCS Cẩm Quý kể từ ngày 23/12/2024 theo quyết định số 3642/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch ủy ban nhân huyện Cẩm Thủy.
+ Thời gian làm Phó Hiệu trưởng tại đơn vị đến nay là 05 năm 10 tháng.
c. Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục (có sơ đồ kèm theo)
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
Nhà trường có đầy đủ các văn bản theo quy định: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; (Có văn bản kèm theo).
II. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
1. Số biên chế được UBND xã Cẩm Tú giao năm 2025: 19 người
Số hiện có: 15 (thiếu 4)
Tổng số | Nữ | Dân tộc | Trình độ đào tạo | |||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | ||||
Hiệu trưởng | 1 | 0 | 1 | 0 | ||
Phó Hiệu trưởng | 1 | 0 | 1 | 0 | ||
Giáo viên | 12 | 7 | 5 | 12 | 0 | |
Nhân viên | 1 | 1 | 1 | 0 | ||
Cộng | 15 | 7 | 6 | 15 | 0 | |
2. Số Hợp đồng (111) được UBND huyện Cẩm Thủy giao năm 2025: 9 người
Số hiện có: 7 (thiếu 2)
Tổng số | Nữ | Dân tộc | Trình độ đào tạo | |||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | ||||
Giáo viên | 7 | 5 | 2 | 0 | 7 | 0 |
Cộng | 7 | 5 | 2 | 0 | 7 | 0 |
3. Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học cơ sở Cẩm Quý năm học 2025-2026
ST T | Nội dung | Tổn g số | Trình độ đào tạo | Hạng chức danh nghề nghiệp GV | Chuẩn nghề nghiệp | |||||||||||
Trên ĐH | Đ H | C Đ | TC | Hạng III | Hạn g II | Hạng I | Tốt | Kh á | Đạt | Chưa đạt |
| |||||
Tổng số GV,CB,NV | 15 | 14 | 1 | 2 | 12 | 1 | 12 |
| ||||||||
I | Giáo viên Trong đó số GV dạy môn: | 12 | 12 | 2 | 10 | 1 | 10 |
| ||||||||
1 | Toán | 2 | 2 | 2 | 2 |
| ||||||||||
2 | Lý | 0 |
| |||||||||||||
3 | Hóa | 0 |
| |||||||||||||
4 | Sinh học | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
5 | Văn | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 |
| |||||||||
6 | Lịch sử | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
7 | Địa lý | 1 | 2 | 1 | 1 |
| ||||||||||
8 | GDCD | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
9 | Tiếng Anh | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
10 | Mỹ thuật | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
11 | Thể dục | 1 | 1 | 1 | 1 |
| ||||||||||
12 | Tin học | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
13 | Âm nhạc | 0 | |||||||||||
14 | Công nghệ | 0 | |||||||||||
15 | LS&ĐL | 0 | |||||||||||
16 | KHTN | 0 | |||||||||||
17 | HĐTN-HN | 0 | |||||||||||
II | Cán bộ QL | 2 | 2 | 2 | 2 | ||||||||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
2 | Phó hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
III | Nhân viên | 1 | 1 | 1 | |||||||||
1 | NV văn thư | 0 | |||||||||||
2 | NV kế toán | 1 | 1 | 1 | |||||||||
3 | Thủ quỹ | 0 | |||||||||||
4 | Nhân viên y tế | 0 | |||||||||||
5 | NV thư viện | 0 | |||||||||||
6 | Nhân viên thiết bị, thí nghiệm | 0 | |||||||||||
7 | NV hỗ trợ giáo dục NKT | 0 |
III. Cơ sở vật chất
Nhà trường có hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ và đồng bộ: các phương tiện làm việc ở các phòng học bộ môn, thư viện và cac phòng chức năng khá đầy đủ, phục vụ tốt cho việc dạy học, quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục khác. Nhà trường lên kế hoạch sửa chữa bổ sung, nâng cấp kịp thời nếu xảy ra hư hỏng. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu vực học tập của học sinh và làm việc của giáo viên.
Trường có tường rào, biển trường, cổng trường. Khuôn viên nhà trường nhiều cây xanh thoáng mát thuận lợi cho học sinh vui chơi.
Thông tin CSVC của trường THCS Cẩm Quý đầu năm học 2025-2026 cụ thể:
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân | |||||
I | Số phòng học | 16 | ||||||
II | Loại phòng học | |||||||
1 | Phòng học kiên cố | 16 | ||||||
2 | Phòng học bán kiên cố | 0 | ||||||
4 | Số phòng học bộ môn | 06 | ||||||
5 | Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn) | 01 | | |||||
6 | Bình quân lớp trên phòng | 16/16 | ||||||
7 | Bình quân học sinh trên lớp | 39/16 | ||||||
III | Số điểm trường | 01 | ||||||
IV | Tổng số diện tích đất (m2) | 6820 | ||||||
V | Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) | 1500 | ||||||
VI | Tổng diện tích các phòng | |||||||
1 | Diện tích phòng học (m2) | 16 | 960 m2 | |||||
2 | Diện tích phòng học bộ môn (m2) | 06 | 96 m2 | |||||
3 | Diện tích phòng chuẩn bị (m2) | 02 | 24 m2 | |||||
4 | Diện tích thư viện (m2) | 01 | 48 m2 | |||||
5 | Diện tích nhà tập đa năng (m2) | 0 | ||||||
6 | Diện tích phòng đoàn đội, phòng truyền thống (m2) | 01 | 64 m2 | |||||
VII | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (ĐV tính: bộ) | |||||||
1 | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định | |||||||
1.1 | Khối lớp 6 | 1 | ||||||
1.1 | Khối lớp 7 | 1 | ||||||
1.3 | Khối lớp 8 | 0 | ||||||
1.4 | Khối lớp 9 | 0 | ||||||
2 | Tổng số thiết bị dạy học còn thiếu so với quy định | |||||||
2.1 | Khối lớp 6 | 0 | ||||||
2.2 | Khối lớp 7 | 0 | ||||||
2.3 | Khối lớp 8 | 1 | ||||||
2.4 | Khối lớp 9 | 1 | ||||||
VIII | Tổng số máy vi tính đang phục vụ học tập (Bộ) | Số HS/lớp | ||||||
1 | Tổng số máy vi tính đang phục vụ học tập | 17 | ||||||
IX | Tổng số thiết bị đang sử dụng | Số TB/lớp | ||||||
1 | Ti vi | 14 | ||||||
2 | Cát xét | 0 | ||||||
3 | Đầu Video/đầu đĩa | 0 | ||||||
4 | Máy chiếu | 0 | ||||||
5 | Máy tính xách tay | 03 | ||||||
6 | Máy in | 03 | ||||||
8 | Máy vi tính tại phòng hành chính | 02 | ||||||
9 | Thiết bị khác | |||||||
X | Nhà vệ sinh | Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/ học sinh | ||||
Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ | |||||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh | 01 | 06 | 3/3 | 0,14 | 0,7/0,7 | ||
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh | 0 | ||||||
3 | Nội dung | Có | Không |
XI | Nguồn nước sinh hoạt sạch vệ sinh | x | |
XII | Nguồn điện lưới | x | |
XIII | Kết nối Internet | x | |
XIV | Trang thông tin điện tử (website) của trường | x | |
XV | Tường rào xây | x |
IV. Kiểm định chất lượng giáo dục
Nhà đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng về mục đích kiểm định chất lượng. Trong đó, tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường là tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện, để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, thường xuyên cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục. Trường THCS Cẩm Quý đã được công nhận Chất lượng giáo dục cấp độ 2 và trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2021, hiện nay nhà trường tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện.
Từng năm học, nhà trường đã nghiêm túc thực hiện quá trình tự đánh giá và thu thập minh chứng hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
V. Kết quả hoạt động giáo dục:
- Kết quả tuyển sinh lớp 6 năm học 2025-2026: 4 lớp/151 HS
- Số liệu lớp/HS năm học 2025-2026
Sĩ số | Dân tộc | Con | Con hộ | Khuyết | 11 tuổi | 12 tuổi | 13 tuổi | 14 tuổi | 15 tuổi | 16 tuổi | ||||||||||
TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | TS | Nữ | |||||
Khối 6 | 151 | 71 | 133 | 64 | 0 | 0 | 0 | 146 | 71 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Khối 7 | 177 | 82 | 157 | 71 | 5 | 0 | 2 | 0 | 0 | 173 | 80 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Khối 8 | 164 | 79 | 145 | 70 | 13 | 16 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 160 | 77 | 4 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Khối 9 | 124 | 65 | 103 | 53 | 5 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 118 | 64 | 5 | 1 | 1 | 0 | |
TỔNG CỘNG | 616 | 297 | 538 | 258 | 23 | 31 | 3 | 146 | 71 | 175 | 80 | 165 | 79 | 122 | 66 | 5 | 1 | 1 | 0 | |
- Chất lượng cuối năm 2024-2025
- Chất lượng giáo dục học sinh
+ Về chất lượng đại trà:
* Kết quả xếp loại rèn luyện:
So sánh | Sĩ số | Kết quả rèn luyện | |||||||
Tốt | Khá | Đ | CĐ | ||||||
SL | TL% | SL | TL% | SL | TL% | SL | TL% | ||
Chỉ tiêu | 604 | 490 | 81,12 | 102 | 16,88 | 10 | 1,65 | 2 | 0,33 |
Kết quả | 612 | 504 | 82,4 | 94 | 15,4 | 14 | 2,2 | 0 | 0 |
* Kết quả xếp loại học tập:
So sánh | Sĩ số | Kết quả học tập | |||||||
Tốt | Khá | Đ | CĐ | ||||||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | ||
Chỉ tiêu | 604 | 79 | 13,08 | 254 | 42,05 | 266 | 44,04 | 5 | 0,83 |
Kết quả | 612 | 64 | 10,46 | 260 | 42,48 | 286 | 46,73 | 2 | 0,33 |
- Học sinh tốt nghiệp THCS: 140/140 em đạt 100%
- Tỉ lệ HS dự thi vào lớp 10 THPT: đạt 72,14% (101/140 em), đạt 92,13% so với kế hoạch.
+ Điểm TB các môn thi: đạt 5,05 điểm, tăng 0,55 điểm so với năm trước, tăng 0,35 điểm so với chỉ tiêu.
+ Đạt 90/101 em đậu vào lớp 10 THPT (89,1%)
- Số học sinh tiếp tục học lên lớp 10 PT: 132 em( THPT:90; TTGDNN-GDTX: 42) đạt 94,28%.
+ Về chất lượng giáo dục mũi nhọn:
Chỉ tiêu đăng ký | Kết quả đạt được | Đánh giá |
- HSG cấp huyện các môn văn hóa đạt 12 giải (52 điểm); | 12 giải (1 Nhì, 1 Ba, 10 KK) tổng 54 điểm | Vượt |
- Khoa học kỹ thuật: 1 giải trở lên | 1 giải KK (2 HS) | Đạt |
- Viết thư quốc tế UPU: 1 giải trở lên | Không đạt giải | Không đạt |
- HSG các môn VH cấp tỉnh: 1 giải KK (4 điểm) | 1 giải Ba (6 điểm) | Vượt |
- Thi TDTT: Đạt 9 giải | 9 giải (19HS) (2 Nhất, 4 Ba, 3 KK) | Đạt |
- Thi TH LS&TTCM của ND TH cấp huyện đạt 3 giải trở lên | Đạt 3 giải (1 Nhì, 2 KK) | Đạt |
- Thi TH LS&TTCM của ND TH cấp tỉnh đạt 1 giải trở lên | Đạt 1 giải KK | Đạt |
- Các cuộc thi khác: Đạt giải | 2 giải KK | Đạt |
VI. Kết quả tài chính
1. Công khai chi tiết kết quả tài chính năm 2024
a. Nguồn ngân sách nhà nước
Đơn vị tính: Đồng
NỘI DUNG/NGUỒN CHI | CHI THƯỜNG XUYÊN | CHI KHÔNG THƯỜNG XUYÊN | PHÍ , LỆ PHÍ ĐỂ LẠI |
1.DỰ TOÁN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG | 0 | 0 | |
2. DỰ TOÁN GIAO ĐẦU NĂM | 3.301.176.000 | ||
3. DỰ TOÁN BỔ SUNG | 709.114.000 | 718.294.000 | |
4. DỰ TOÁN GIẢM TRONG NĂM | 34.124.000 | ||
5. PHÍ, LỆ PHÍ ĐỂ LẠI (HỌC PHÍ) | 134.515.000 | ||
DỰ TOÁN THU (1+2+3-4) | 3.773.189.000 | 718.294.000 | 134.515.000 |
DỰ TOÁN CHI | 3.773.189.000 | 718.294.000 | 134.515.000 |
1, Tiền lương | 1.817.450.000 | ||
2, Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng | 5.024.000 | 330.030.000 | |
3, Phụ cấp lương ( CV, ưu đãi, TN, trách nhiệm) | 1.217.342.000 | 66.300.000 | |
4, Các khoản đóng góp (BH, YT, TN, CĐ) | 500.052.000 | 53.863.000 | 53.024.000 |
5, Tiền thưởng | 37.248.000 | 105.103.000 | 3.200.000 |
6, Phụ cấp thêm giờ | 6.499.000 | ||
7, Phúc lợi tập thể | 3.850.000 | ||
8, Trợ cấp phụ cấp khác | 2.600.000 | ||
9, Thu nhập tăng thêm | 0 | ||
10. Thanh toán dịch vụ công cộng (Điện, nước) | 20.884.000 | 2.793.000 | |
11. Vật tư văn phòng | 26.290.000 | 52.800.000 | 8.476.000 |
12. Thông tin, tuyên truyền, liên lạc | 6.305.000 | 840.000 | |
13. Hội nghị | 1.520.000 | ||
14. Công tác phí | 19.620.000 | ||
15. Chi phí thuê mướn (Thiết bị, thuê công) | 24.932.000 | 2.948.000 | 18.000.000 |
16. Sửa chữa, duy tu T sản phục vụ công tác CM và các công trình cơ sở hạ tầng | 8.202.000 | ||
17. Mua sắm TS phục vụ công tác CM | 14.900.000 | ||
18. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành | 48.615.000 | 15.000.000 | 19.482.000 |
19. Chi khác | 33.235.000 | 27.313.000 | 14.100.000 |
20. Trợ cấp thôi việc | |||
21. Hỗ trợ chi phí học tập | 58.438.000 | ||
DỰ TOÁN CÒN LẠI | |||
CHUYỂN SANG NĂM 2025 |
b. Nguồn dịch vụ năm học 2024-2025
TT | Chỉ tiêu | Tổng số | Gửi xe | Nước uống | Học thêm |
1 | Doanh thu hoạt động SX KD dịch vụ | 534.240.000 | 28.380.000 | 47.430.000 | 458.430.000 |
2 | Chi phí quản lý của hoạt động SX KD dịch vụ | 534.240.000 | 28.380.000 | 47.430.000 | 458.430.000 |
a | Chi phí tiền lương, tiền công | 483.768.000 | 25.338.000 | 458.430.000 | |
b | Đóng góp BHXH | ||||
c | Chi phí vật tư, dịch vụ đã sử dụng | 50.472.000 | 3.042.000 | 47.430.000 | |
3 | Chi phí khấu hao TSCĐ | ||||
4 | Chi phí tài chính | ||||
5 | Chi phí thuế TNDN | ||||
6 | Kết quả kinh doanh dịch vụ |
2. Công khai chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội năm học 2024-2025
Nội dung | Số học sinh | Số tiền | Ghi chú |
TỔNG CỘNG | 293 | 74.751.000 | |
I. Học kỳ II năm học 2023-2024 | 133 | 37.763.000 | |
Đối tượng được hưởng chế độ miễn, giảm học phí | 103 | 8.313.000 | |
Đối tượng được hưởng chế độ CPHT theo NĐ 81/2021/NĐ-CP | 29 | 21.750.000 | |
Học sinh khuyết tật TT 42 | 1 | 7.700.000 | |
II. Học kỳ I năm học 2024-2025 | 160 | 36.988.000 | |
Đối tượng được hưởng chế độ miễn, giảm học phí | 124 | 8.000.000 | |
Đối tượng được hưởng chế độ CPHT theo NĐ 81/2021/NĐ-CP | 35 | 21.000.000 | |
Học sinh khuyết tật TT 42 | 1 | 7.988.000 |
3. Công khai các khoản thu năm học 2024-2025 và dự kiến năm học 2025-2026
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | Ghi chú |
I | Năm học 2024-2025 | |||
1 | Học phí | Đồng/HS/Năm học | 25.000 | Nghị quyết số 286/2022/NQ- HĐND tỉnh TH |
2 | Gửi xe | Đồng/HS/Năm học | 120.000 | Nghị quyết số 286/2022/NQ- HĐND tỉnh TH |
3 | Nước uống | Đồng/HS/Năm học | 90.000 | |
4 | Quỹ đội | Đồng/HS/Năm học | 15.000 | HDLN số 48 ngày 10/9/2019 của Sở GD&ĐT- Tỉnh đoàn Thanh Hóa |
5 | Chữ thập đỏ | Đồng/HS/Năm học | 15.000 | Công văn số 33/CTĐ-CT |
II | Dự kiến năm học 2025-2026 | |||
1 | Học phí | 0 | 0 | Miễn học phí |
2 | Gửi xe | Đồng/HS/Năm học | 120.000 | |
3 | Nước uống | Đồng/HS/Năm học | 90.000 | |
4 | Quỹ đội | Đồng/HS/Năm học | 15.000 | |
5 | Chữ thập đỏ | Đồng/HS/Năm học | 15.000 |
4. Công khai số dư quỹ tiền mặt, tiền gửi tại kho bạc, ngân hàng ngày 31/12/2024
STT | Nội dung | Số tiền | ĐVT | Ghi chú |
1 | Số dư quỹ tiền mặt | Đồng | ||
2 | Số dư tiền gửi kho bạc | Đồng | ||
3 | Số dư tiền gửi ngân hàng | Đồng |
5. Công khai quyết toán thuê TNCN
STT | Nội dung | ĐVT | Số người/ số tiền | Ghi chú |
1 | Tổng số lao động tại đơn vị | Người | 23 | |
2 | Tổng thu nhập chịu thuê trả cho cá nhân | Đồng | 1.805.940.000 | |
3 | Các khoản giảm trừ | Đồng | 2.301.326.000 | |
a | Số lượng NPT tính giảm trừ | Người | ||
b | Tổng số tiền giảm trừ | Đồng | 2.112.000.000 | |
c | Từ thiện, nhân đạo, khuyến học… | Đồng | ||
d | Bảo hiểm được trừ | Đồng | 189.623.000 | |
4 | Thu nhập tính thuế | Đồng | 0 |
6. Công khai dự toán thu-chi 6 tháng đầu năm 2025
STT | Nội dung | Dự toán thu năm 2025 | Dự toán thực hiện 6 tháng đầu năm 2025 | Dự toán thực hiện 6 tháng đầu năm 2024 | Dự toán thực hiện 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước(%) |
A | Dự toán chi NSNN | ||||
1 | Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên | 4.181.921.000 | 2.038.433.000 | 1.750.288.000 | 116,4 |
Tiền lương | 1.995.215.000 | 963.181.000 | 808.488.000 | 119,1 | |
Lương hợp đồng theo chế độ | 0 | 0 | |||
Phụ cấp lương | 1.312.219.000 | 671.709.000 | 530.232.000 | 126,7 | |
Các khoản đóng góp | 453.920.000 | 273.809.000 | 233.820.000 | 117,1 | |
Tiền thưởng NĐ 73 | 211.162.000 | 0 | |||
Thưởng thường xuyên | 18.000.000 | 9.200.000 | 37.248.000 | 25 | |
Phúc lợi tập thể | 4.000.000 | ||||
Thanh toán dịch vụ công cộng | 30.000.000 | 14.319.000 | 11.143.000 | 128,5 | |
Vật tư văn phòng | 8.725.000 | 5.823.000 | 25.060.000 | 23 | |
Thông tin, tuyên truyền LL | 6.480.000 | 5.040.000 | 3.220.000 | 156,5 | |
Công tác phí | 19.200.000 | 7.860.000 | 10.340.000 | 76 | |
Chi phí thuê mướn | 43.000.000 | 18.000.000 | 24.932.000 | 72 | |
Sửa chữa tài sản phụ vụ công tác chuyên môn | 1.550.000 | 0 | |||
Chi phí nghiệp vụ CM của từng ngành | 35.000.000 | 22.415.000 | 35.935.000 | 62 | |
Chi khác | 45.000.000 | 44.737.000 | 24.200.000 | 184,8 | |
2 | Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên | 506.618.000 | 506.618.000 | 81.459.000 | 621,9 |
Tiền công GVHĐ 111 | 269.926.000 | 269.926.000 | 100 | ||
Phụ cấp lương | 99.793.000 | 99.793.000 | 32.697.000 | 305 | |
Các khoản đóng góp | 45.036.000 | 45.036.000 | 100 | ||
Vật tư văn phòng | 25.600.000 | 25.600.000 | 100 | ||
Mua sắm TS phục vụ CM | 34.400.000 | 34.400.000 | 100 | ||
Hỗ trợ đối tượng CS học sinh nghèo, CN, K.tật | 7.500.000 | 7.500.000 | 29.450.000 | 25 | |
Chi phí nghiệp vụ CM của từng ngành | 10.800.000 | 10.800.000 | 100 | ||
Chi khác | 13.563.000 | 13.563.000 | 19.312.000 | 70 | |
Chi tinh giản biên chế NĐ 154/NĐ-CP |
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Thông báo
- Website trường
- Lưu VP
Lưu Xuân Hà
Giới thiệu