Kế hoạch thực hiện Công khai năm học 2025-2026

Đăng lúc: 10:12:27 25/10/2025 (GMT+7)

  

UBND XÃ CẨM TÚ

TRƯỜNG THCS CẨM QUÝ

     

Số: 13/KH - THCSCQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Cẩm Tú, ngày 01 tháng 9 năm 2025

KẾ HOẠCH

Thực hiện công khai năm học 2025-2026

 

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và  Đào tạo ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Qui định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Trường THCS Cẩm Quý lập Kế hoạch thực hiện công khai năm học 2025-2026 như sau:

           A. MỤC ĐÍCH

- Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch các thông tin có liên quan của Trường THCS cẩm Quý, để CB,GV,NV, NLĐ, học sinh, gia đình học sinh và xã hội biêt, tham gia giám sát hoạt động của nhà trường.

- Tăng cường trách nhiệm giải trình của đơn vị.

           B. NỘI DUNG

I.   Thông tin chung

1. Tên sở giáo dục

Tên trường: Trường THCS Cẩm Quý, Cẩm Tú, tỉnh Thanh Hóa.

           2. Địa chỉ trụ sở chính các địa chỉ hoạt động khác của sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử.

Trụ sở chính: Thôn Quý Trung, xã Cẩm , tỉnh Thanh Hóa.

Điện thoại: 0915791613.

Địa chỉ thư điện tử: thcscamquy.camtu@thanhhoa.edu.vn

Địa chỉ cổng thông tin điện tử: http://thcscamquy.pgdcamthuy.edu.vn/

3. Loại hình của sở giáo dục, quan/ tổ chức quản trực tiếp

Loại hình: Công lập.

quan chủ quản: UBND Cẩm , tỉnh Thanh Hóa.

4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của sở giáo dục

Trải qua quá trình xây dựng phát triển, nhà trường đã từng bước lớn mạnh  cả về số lượng và chất lượng. Những năm gần đây, được sự chỉ đạo, quan tâm đầu tư của cấp trên, sự phối hợp chặt chẽ  và ủng hộ nhiệt tình của các ban ngành đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh, với quyết tâm cao thầy và trò trường THCS Cẩm Quý đã vượt qua khó khăn, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Quy mô trường lớp được giữ vững, chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng được nâng cao. Nhà trường luôn đi đúng đường          lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, xây dựng môi trường phạm lành mạnh, thân thiện.

Cơ sở vật chất của nhà trường tương đối khang trang; đầy đủ phòng học, phòng chức năng; phòng bộ môn cơ bản đủ, có trang thiết bị đạt chuẩn; khu sân chơi, khu luyện tập TDTT đảm bảo việc phục vụ cho các hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định, cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Tổng quan nhà trường được bố trí, quy hoạch một cách khoa học, ngoài khu phục vụ học tập, nhà trường còn chú trọng sửa sang và tu bổ khuôn viên, tôn tạo cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn.

Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT huyện Cẩm Thủy, thầy và trò trường THCS Cẩm Quý không ngừng nỗ lực phấn đấu để xứng đáng với niềm tin của các cấp chính quyền và nhân dân trong toàn xã. Những năm gần đây chất lượng giáo dục nhà trường luôn từng bước nâng lên. Trường có nhiều năm đạt danh hiệu: “Tập thể lao động tiên tiến” và “Tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ”. Năm 2021 nhà trường được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận trường học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 giai đoạn 2021-2026; nhà trường được được Sở GD&ĐT Thanh Hóa cấp giấy chứng nhận KĐCLGD cấp độ 2.

Trong giai đoạn phát triển Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước hội  nhập quốc tế hiện nay, giáo dục ngày càng có vai trò quan trọng trong việc đào tạo thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Điều này đòi hỏi nhà trường phải xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển đúng hướng, hợp quy luật, xu thế xứng tầm thời đại, đồng thời phù hợp với tình hình phát triển kinh tế         hội của xã Cẩm , tỉnh Thanh Hoá.

Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn đến năm 2035 được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát huy kết quả nhà trường đã đạt được trong giai đoạn 2020-2025. Từ đó, xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của lãnh đạo nhà trường cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và thực hiện hiệu quả kế hoạch chiến lược nhà trường giai đoạn 2025-2030 tầm nhìn đến năm 2035 sẽ góp phần quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục  nhà trường nói riêng, mục tiêu phát triển kinh tế, hội địa phương nói chung.

5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục

Trường THCS Cẩm Quý đóng tại Thôn Quý Trung, xã Cẩm , tỉnh Thanh Hoá là địa bàn xã miền núi của tỉnh Thanh Hoá. Dân số phân bố không đồng đều, kinh tế đủ thành phần, chủ yếu là nông nghiệp và công nhân thời vụ, thu nhập của người dân không đều nhau.

Trường THCS Cẩm Quý được thành lập từ 10/1995 (theo Quyết định số 71/QĐ-UB-CT ngày 25/10/1995 của Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy).

Trường THCS Cẩm Quý đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 giai đoạn 2021-2026 theo Quyết định số 4121/QĐ- UBND ngày 20/10/2021 của UBND Thanh Hóa.

Trải qua quá trình xây dựng và trưởng thành, trường đã có bao thế hệ thầy, cô giáo có ý thức trách nhiệm và tâm huyết của mình đã đóng góp trí tuệ, công sức để xây dựng nhà trường thành đơn vị có nhiều thành tích và truyền thống vẻ vang trong sự nghiệp “ Trồng người”. Nhiều thầy cô giáo đã vinh dự được đứng trong hàng ngũ của Đảng Cộng Sản Việt Nam, đạt các danh hiệu chiến sĩ thi đua, cán bộ quản lý giỏi, giáo viên giỏi các cấp.

6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ

Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ: Ông Lưu Xuân Hà.

Chức vụ: Hiệu trưởng

Địa chỉ nơi làm việc: Thôn Quý Trung, xã Cẩm , tỉnh Thanh Hóa.

Số điện thoại: 0915791613

Gmail: hathcscq@gmail.com

7. Tổ chức bộ máy

a. Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường danh sách thành viên hội đồng trường;

Hội đồng trường nhiệm kỳ 2021-2026 được thành lập theo quy định tại Điều  20 Điều lệ trường trung học sở, trường trung học phổ thông trường phổ thông nhiều cấp học (ban hành kèm theo Thông số 32/2020TT- BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hội đồng trường được kiện toàn theo     Quyết định số 3240/QĐ-UBND ngày 06/11/2024 của UBND huyện Cẩm Thủy nhiệm kỳ 2021- 2026. Hội đồng trường gồm 09 thành viên: Bí thư Chi bộ- Hiệu trưởng nhà trường; chủ tịch Công đoàn; TPT Đội TNTP Hồ Chí Minh; đại diện tổ chuyên môn, tổ văn phòng; đại diện chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh và đại diện học sinh.

Ông Lưu Xuân Hà - thư Chi bộ, Hiệu trưởng  nhà trường làm chủ tịch Hội đồng; Bà Nguyễn Thị Hòa làm thư Hội đồng.

b. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:

Hiệu trưởng: Lưu Xuân Hà

+ Ngày tháng năm sinh: 10/09/1980

+ Bổ nhiệm lại giữ chức vụ Hiệu trưởng trường THCS Cẩm Quý kể từ ngày 03/04/2023 theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy.

+ Thời gian làm Hiệu trưởng tại đơn vị đến nay được 07 năm 6 tháng.

Phó hiệu trưởng: Nguyễn Tiến Thuận

+ Ngày tháng năm sinh: 03/02/1977

Bổ nhiệm lại giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng Trường THCS Cẩm Quý kể từ ngày 23/12/2024 theo quyết định số 3642/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024                                        của Chủ tịch ủy ban nhân huyện Cẩm Thủy.

+ Thời gian làm Phó Hiệu trưởng tại đơn vị đến nay là 05 năm 10 tháng. 

c. Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục (có sơ đồ kèm theo)

8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu        hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của sở giáo dục các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).

Nhà trường có đầy đủ các văn bản theo quy định: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; (Có văn bản kèm theo).

          II. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý nhân viên:

            1. Số biên chế được UBND Cẩm Tú giao năm 2025: 19 người

            Số hiện có: 15 (thiếu 4)

 

 

 

Tổng số

 

Nữ

 

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Chưa đạt chuẩn

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Hiệu trưởng

1

 

0

 

1

0

Phó Hiệu trưởng

1

 

0

 

1

0

Giáo viên

12

7

5

 

12

0

Nhân viên

1

 

1

 

1

0

Cộng

15

7

6

 

15

0

 

            2. Số Hợp đồng (111)  được UBND huyện Cẩm Thủy giao năm 2025: 9 người

            Số hiện có: 7 (thiếu 2)

 

 

 

Tổng số

 

Nữ

 

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Chưa đạt chuẩn

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Giáo viên

7

5

2

0

7

0

Cộng

7

5

2

0

7

0

 

3. Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản nhân viên của trường trung học cơ sở Cẩm Quý năm học 2025-2026

 

 

 

ST T

 

 

Nội dung

 

Tổn g số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp GV

Chuẩn nghề nghiệp

Trên ĐH

Đ H

C Đ

TC

Hạng III

Hạn g II

Hạng     

I

Tốt

Kh á

Đạt

Chưa đạt

 

Tổng số GV,CB,NV

15

 

14

1

 

2

12

 

1

12

 

 

 

 

I

Giáo viên Trong đó số GV dạy môn:

 

12

 

 

12

 

 

 

 

2

 

10

 

1

 

10

 

 

 

 

1

Toán

2

 

2

 

 

 

2

 

 

2

 

 

 

2

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hóa

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sinh học

1

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

5

Văn

2

 

2

 

 

 

2

 

1

1

 

 

 

6

Lịch sử

1

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

7

Địa lý

1

 

2

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

8

GDCD

1

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

9

Tiếng Anh

1

 

1

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

10

Mỹ thuật

1

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

11

Thể dục

1

 

1

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

                                 

 

12

Tin học

1

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

13

Âm nhạc

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Công nghệ

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

LS&ĐL

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

KHTN

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

HĐTN-HN

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cán bộ QL

2

 

2

 

 

 

2

 

 

2

 

 

1

Hiệu trưởng

1

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

2

Phó hiệu trưởng

1

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

III

Nhân viên

1

 

 

1

 

1

 

 

 

 

 

 

1

NV văn thư

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

NV kế toán

1

 

 

1

 

1

 

 

 

 

 

 

3

Thủ quỹ

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nhân viên y tế

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

NV thư viện

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

NV hỗ trợ giáo dục NKT

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Cơ sở vật chất

          Nhà trường có hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ và đồng bộ: các phương tiện làm việc ở các phòng học bộ môn, thư viện và cac phòng chức năng khá đầy đủ, phục vụ tốt cho việc dạy học, quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục khác. Nhà trường lên kế hoạch sửa chữa bổ sung, nâng cấp kịp thời nếu xảy ra hư hỏng. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu vực học tập của học sinh và làm việc của giáo viên.

          Trường có tường rào, biển trường, cổng trường. Khuôn viên nhà trường nhiều cây xanh thoáng mát thuận lợi cho học sinh vui chơi.

Thông tin CSVC của trường THCS Cẩm Quý đầu năm học 2025-2026 cụ thể:

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Số phòng học

16

 

II

Loại phòng học

 

 

1

Phòng học kiên cố

16

 

2

Phòng học bán kiên cố

0

 

4

Số phòng học bộ môn

06

 

5

Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)

01

                                                             

6

Bình quân lớp trên phòng

16/16

 

7

Bình quân học sinh trên lớp

39/16

 

III

Số điểm trường

01

 

IV

Tổng số diện tích đất (m2)

6820

 

V

Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2)

1500

 

VI

Tổng diện tích các phòng

 

 

1

Diện tích phòng học (m2)

16

960 m2

2

Diện tích phòng học bộ môn (m2)

06

96 m2

3

Diện tích phòng chuẩn bị (m2)

02

24 m2

4

Diện tích thư viện (m2)

01

48 m2

5

Diện tích nhà tập đa năng (m2)

0

 

6

Diện tích phòng đoàn đội, phòng truyền thống (m2)

01

64 m2

VII

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (ĐV tính: bộ)

 

 

1

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định

 

 

1.1

Khối lớp 6

1

 

1.1

Khối lớp 7

1

 

1.3

Khối lớp 8

0

 

1.4

Khối lớp 9

0

 

2

Tổng số thiết bị dạy học còn thiếu so với quy định

 

 

2.1

Khối lớp 6

0

 

2.2

Khối lớp 7

0

 

2.3

Khối lớp 8

1

 

2.4

Khối lớp 9

1

 

VIII

Tổng số máy vi tính đang phục vụ học tập (Bộ)

 

Số HS/lớp

1

Tổng số máy vi tính đang phục vụ học tập

17

 

IX

Tổng số thiết bị đang sử dụng

 

Số TB/lớp

1

Ti vi

14

 

2

Cát xét

0

 

3

Đầu Video/đầu đĩa

0

 

4

Máy chiếu

0

 

5

Máy tính xách tay

03

 

6

Máy in

03

 

8

Máy vi tính tại phòng hành chính

02

 

9

Thiết bị khác

 

 

X

Nhà vệ sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/ học sinh

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh

01

06

3/3

0,14

0,7/0,7

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh

0

 

 

 

 

                 

 

3

Nội dung

Không

XI

Nguồn nước sinh hoạt sạch vệ sinh

x

 

XII

Nguồn điện lưới

x

 

XIII

Kết nối Internet

x

 

XIV

Trang thông tin điện tử (website) của trường

x

 

XV

Tường rào xây

x

 

 

IV. Kiểm định chất lượng giáo dục

Nhà đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng về mục đích kiểm định chất lượng. Trong đó, tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường là tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện, để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, thường xuyên cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục. Trường THCS Cẩm Quý đã được công nhận Chất lượng giáo dục cấp độ 2 và trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2021, hiện nay nhà trường tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện.

Từng năm học, nhà trường đã nghiêm túc thực hiện quá trình tự đánh giá và thu thập minh chứng hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

          V. Kết quả hoạt động giáo dục:

          - Kết quả tuyển sinh lớp 6 năm học 2025-2026: 4 lớp/151 HS

          - Số liệu lớp/HS năm học 2025-2026

 

Sĩ số

Dân tộc

Con
hộ nghèo

Con hộ
cận nghèo

Khuyết
tật

11 tuổi

12 tuổi

13 tuổi

14 tuổi

15 tuổi

16 tuổi

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

Khối 6

151

71

133

64

0

0

0

146

71

2

0

1

0

0

0

0

0

0

0

Khối 7

177

82

157

71

5

0

2

0

0

173

80

4

2

0

0

0

0

0

0

Khối 8

164

79

145

70

13

16

1

0

0

0

0

160

77

4

2

0

0

0

0

Khối 9

124

65

103

53

5

15

0

0

0

0

0

0

0

118

64

5

1

1

0

TỔNG CỘNG

616

297

538

258

23

31

3

146

71

175

80

165

79

122

66

5

1

1

0

                                         

          - Chất lượng cuối năm 2024-2025

- Chất lượng giáo dục học sinh

+ Về chất lượng đại trà:

* Kết quả xếp loại rèn luyện:

 

So sánh

Sĩ số

Kết quả rèn luyện

 

Tốt

Khá

Đ

 

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

Chỉ tiêu

604

490

81,12

102

16,88

10

1,65

2

0,33

Kết quả

612

504

82,4

94

15,4

14

2,2

0

0

* Kết quả xếp loại học tập:

So sánh

Sĩ số

Kết quả học tập

Tốt

Khá

Đ

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

Chỉ tiêu

604

79

13,08

254

42,05

266

44,04

5

0,83

Kết quả

612

64

10,46

260

42,48

286

46,73

2

0,33

    - Học sinh tốt nghiệp THCS: 140/140 em đạt 100%

- Tỉ lệ HS dự thi vào lớp 10 THPT: đạt 72,14% (101/140 em), đạt 92,13% so với kế hoạch.

+ Điểm TB các môn thi: đạt 5,05 điểm, tăng 0,55 điểm so với năm trước, tăng 0,35 điểm so với chỉ tiêu.

+ Đạt 90/101 em đậu vào lớp 10 THPT (89,1%)

- Số học sinh tiếp tục học lên lớp 10 PT: 132 em( THPT:90; TTGDNN-GDTX: 42) đạt 94,28%.

+ Về chất lượng giáo dục mũi nhọn:

            Chỉ tiêu đăng ký

Kết quả đạt được

Đánh giá

- HSG cấp huyện các môn văn hóa đạt 12 giải (52 điểm);

12 giải (1 Nhì, 1 Ba, 10 KK) tổng 54 điểm

Vượt

- Khoa học kỹ thuật: 1 giải trở lên

1 giải KK (2 HS)

Đạt

- Viết thư quốc tế UPU: 1 giải trở lên

Không đạt giải

Không đạt

- HSG các môn VH cấp tỉnh: 1 giải KK (4 điểm)

1 giải Ba (6 điểm)

Vượt

- Thi TDTT: Đạt 9 giải

9 giải (19HS) (2 Nhất, 4 Ba, 3 KK)

Đạt

- Thi TH LS&TTCM của ND TH cấp huyện đạt 3 giải trở lên

Đạt 3 giải (1 Nhì, 2 KK)

Đạt

- Thi TH LS&TTCM của ND TH cấp tỉnh đạt 1 giải trở lên

Đạt 1 giải KK

Đạt

- Các cuộc thi khác: Đạt giải

2 giải KK

Đạt

VI. Kết quả tài chính

1.    Công khai chi tiết kết quả tài chính năm 2024

a.    Nguồn ngân sách nhà nước

                                                                                                         Đơn vị tính: Đồng

NỘI DUNG/NGUỒN CHI

CHI THƯỜNG XUYÊN

CHI KHÔNG THƯỜNG XUYÊN

PHÍ , LỆ PHÍ ĐỂ LẠI

1.DỰ TOÁN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

0

0

 

2. DỰ TOÁN GIAO ĐẦU NĂM

3.301.176.000

 

 

3. DỰ TOÁN BỔ SUNG

709.114.000

718.294.000

 

4. DỰ TOÁN GIẢM TRONG NĂM

34.124.000

 

 

5. PHÍ, LỆ PHÍ ĐỂ LẠI (HỌC PHÍ)

 

 

134.515.000

    DỰ TOÁN THU (1+2+3-4)

3.773.189.000

718.294.000

134.515.000

    DỰ TOÁN CHI

3.773.189.000

718.294.000

134.515.000

1, Tiền lương

1.817.450.000

 

 

2, Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng

5.024.000

330.030.000

 

3, Phụ cấp lương ( CV, ưu đãi, TN, trách nhiệm)

1.217.342.000

66.300.000

 

4, Các khoản đóng góp (BH, YT, TN, CĐ)

500.052.000

53.863.000

53.024.000

5, Tiền thưởng

37.248.000

105.103.000

3.200.000

6, Phụ cấp thêm giờ

 

6.499.000

 

7, Phúc lợi tập thể

3.850.000

 

 

8, Trợ cấp phụ cấp khác

2.600.000

 

 

9, Thu nhập tăng thêm

0

 

 

10. Thanh toán dịch vụ công cộng (Điện, nước)

20.884.000

 

2.793.000

11. Vật tư văn phòng

26.290.000

52.800.000

8.476.000

12. Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

6.305.000

 

840.000

13. Hội nghị

1.520.000

 

 

14. Công tác phí

19.620.000

 

 

15. Chi phí thuê mướn (Thiết bị, thuê công)

24.932.000

2.948.000

18.000.000

16. Sửa chữa, duy tu T sản phục vụ công tác CM và các công trình cơ sở hạ tầng

8.202.000

 

 

17. Mua sắm TS phục vụ công tác CM

 

 

14.900.000

18. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành

48.615.000

15.000.000

19.482.000

19. Chi khác

33.235.000

27.313.000

14.100.000

20. Trợ cấp thôi việc

 

 

 

21. Hỗ trợ chi phí học tập

 

58.438.000

 

      DỰ TOÁN CÒN LẠI

 

 

 

     CHUYỂN SANG NĂM 2025

 

 

 

b.    Nguồn dịch vụ năm học 2024-2025

TT

Chỉ tiêu

Tổng số

Gửi xe

Nước uống

Học thêm

1

Doanh thu hoạt động SX KD dịch vụ

534.240.000

28.380.000

47.430.000

458.430.000

2

Chi phí quản lý của hoạt động SX KD dịch vụ

534.240.000

28.380.000

47.430.000

458.430.000

a

Chi phí tiền lương, tiền công

483.768.000

25.338.000

 

458.430.000

b

Đóng góp BHXH

 

 

 

 

c

Chi phí vật tư, dịch vụ đã sử dụng

50.472.000

3.042.000

47.430.000

 

3

Chi phí khấu hao TSCĐ

 

 

 

 

4

Chi phí tài chính

 

 

 

 

5

Chi phí thuế TNDN

 

 

 

 

6

Kết quả kinh doanh dịch vụ

 

 

 

 

2.     Công khai chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội năm học 2024-2025

Nội dung

Số học sinh

Số tiền

Ghi chú

TỔNG CỘNG

293

74.751.000

 

I. Học kỳ II năm học 2023-2024

133

37.763.000

 

Đối tượng được hưởng chế độ miễn, giảm học phí

103

8.313.000

 

Đối tượng được hưởng chế độ CPHT theo NĐ 81/2021/NĐ-CP

29

21.750.000

 

Học sinh khuyết tật TT 42

1

7.700.000

 

II. Học kỳ I năm học 2024-2025

160

36.988.000

 

Đối tượng được hưởng chế độ miễn, giảm học phí

124

8.000.000

 

Đối tượng được hưởng chế độ CPHT theo NĐ 81/2021/NĐ-CP

35

21.000.000

 

Học sinh khuyết tật TT 42

1

7.988.000

 

3.     Công khai các khoản thu năm học 2024-2025 và dự kiến năm học 2025-2026

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Ghi chú

I

Năm học 2024-2025

 

 

 

1

Học phí

Đồng/HS/Năm học

25.000

Nghị quyết số 286/2022/NQ- HĐND tỉnh TH

2

Gửi xe

Đồng/HS/Năm học

120.000

Nghị quyết số 286/2022/NQ- HĐND tỉnh TH

3

Nước uống

Đồng/HS/Năm học

90.000

 

4

Quỹ đội

Đồng/HS/Năm học

15.000

HDLN số 48 ngày 10/9/2019 của Sở GD&ĐT- Tỉnh đoàn Thanh Hóa

5

Chữ thập đỏ

Đồng/HS/Năm học

15.000

Công văn số 33/CTĐ-CT

II

Dự kiến năm học 2025-2026

 

 

 

1

Học phí

0

0

Miễn học phí

2

Gửi xe

Đồng/HS/Năm học

120.000

 

3

Nước uống

Đồng/HS/Năm học

90.000

 

4

Quỹ đội

Đồng/HS/Năm học

15.000

 

5

Chữ thập đỏ

Đồng/HS/Năm học

15.000

 

4.     Công khai số dư quỹ tiền mặt, tiền gửi tại kho bạc, ngân hàng ngày  31/12/2024

STT

Nội dung

Số tiền

ĐVT

Ghi chú

1

Số dư quỹ tiền mặt

 

Đồng

 

2

Số dư tiền gửi kho bạc

 

Đồng

 

3

Số dư tiền gửi ngân hàng

 

Đồng

 

5.     Công khai quyết toán thuê TNCN

STT

Nội dung

ĐVT

Số người/ số tiền

Ghi chú

1

Tổng số lao động tại đơn vị

Người

23

 

2

Tổng thu nhập chịu thuê trả cho cá nhân

Đồng

1.805.940.000

 

3

Các khoản giảm trừ

Đồng

2.301.326.000

 

a

Số lượng NPT tính giảm trừ

Người

 

 

b

Tổng số tiền giảm trừ

Đồng

2.112.000.000

 

c

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học…

Đồng

 

 

d

Bảo hiểm được trừ

Đồng

189.623.000

 

4

Thu nhập tính thuế

Đồng

0

 

6.     Công khai dự toán thu-chi 6 tháng đầu năm 2025

STT

Nội dung

Dự toán thu năm 2025

Dự toán thực hiện 6 tháng đầu năm 2025

Dự toán thực hiện 6 tháng đầu năm 2024

Dự toán thực hiện 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước(%)

A

Dự toán chi NSNN

 

 

 

 

1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

4.181.921.000

2.038.433.000

1.750.288.000

116,4

 

Tiền lương

1.995.215.000

963.181.000

808.488.000

119,1

 

Lương hợp đồng theo chế độ

0

0

 

 

 

Phụ cấp lương

1.312.219.000

671.709.000

530.232.000

126,7

 

Các khoản đóng góp

453.920.000

273.809.000

233.820.000

117,1

 

Tiền thưởng NĐ 73

211.162.000

 

 

0

 

Thưởng thường xuyên

18.000.000

9.200.000

37.248.000

25

 

Phúc lợi tập thể

4.000.000

 

 

 

 

Thanh toán dịch vụ công cộng

30.000.000

14.319.000

11.143.000

128,5

 

Vật tư văn phòng

8.725.000

5.823.000

25.060.000

23

 

Thông tin, tuyên truyền LL

6.480.000

5.040.000

3.220.000

156,5

 

Công tác phí

19.200.000

7.860.000

10.340.000

76

 

Chi phí thuê mướn

43.000.000

18.000.000

24.932.000

72

 

Sửa chữa tài sản phụ vụ công tác chuyên môn

 

 

1.550.000

0

 

Chi phí nghiệp vụ CM của từng ngành

35.000.000

22.415.000

35.935.000

62

 

Chi khác

45.000.000

44.737.000

24.200.000

184,8

2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

506.618.000

506.618.000

81.459.000

621,9

 

Tiền công GVHĐ 111

269.926.000

269.926.000

 

100

 

Phụ cấp lương

99.793.000

99.793.000

32.697.000

305

 

Các khoản đóng góp

45.036.000

45.036.000

 

100

 

Vật tư văn phòng

25.600.000

25.600.000

 

100

 

Mua sắm TS phục vụ CM

34.400.000

34.400.000

 

100

 

Hỗ trợ đối tượng CS học sinh nghèo, CN, K.tật

7.500.000

7.500.000

29.450.000

25

 

Chi phí nghiệp vụ CM của từng ngành

10.800.000

10.800.000

 

100

 

Chi khác

13.563.000

13.563.000

19.312.000

70

 

Chi tinh giản biên chế NĐ 154/NĐ-CP

 

 

 

 

 

Nơi nhận:                                                                                   HIỆU TRƯỞNG

-        Thông báo

-        Website trường

-        Lưu VP

                                                                                                       Lưu Xuân Hà